image banner
BÀI TUYÊN TRUYỀN Tiếp cận các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn xã Nam Cát
Lượt xem: 468

        Ngân hàng chính sách xã hội là tổ chức tín dụng trực thuộc Chính phủ Việt Nam để hỗ trợ các đối tượng, gia đình chính sách vay vốn. Hoạt động của ngân hàng chính sách chủ yếu hỗ trợ mục đích xã hội. Ngân hàng được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, được miễn thuế và các khoản ngân sách nhà nước. 

Kính thưa toàn thể bà con nhân dân và các đối tượng gia đình chính sách vay vốn trên địa bàn xã Nam Cát

        Ngân hàng chính sách xã hội là tổ chức tín dụng trực thuộc Chính phủ Việt Nam để hỗ trợ các đối tượng, gia đình chính sách vay vốn. Hoạt động của ngân hàng chính sách chủ yếu hỗ trợ mục đích xã hội. Ngân hàng được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, được miễn thuế và các khoản ngân sách nhà nước.

Trong thời gian qua, nguồn vốn tín dụng chính sách được chuyển tải kịp thời đến 100% các xóm trên địa bàn xã. Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nam Đàn đã tạo mọi điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các gia đình chính sách khác có nhu cầu được tiếp cận nguồn vốn một cách thuận lợi và kịp thời.

       Với tinh thần “phục vụ tại nhà, giải ngân tại xã”, NHCSXH luôn đồng hành sát cánh, mang nguồn vốn tín dụng chính sách đến với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng phục vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách tiếp cận với các chương trình vay vốn

Giới thiệu :  Lãi suất cho vay

 

Số thứ tự

Chương trình cho vay/Đối tượng cho vay

Lãi suất

I

Hộ nghèo

1

Hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ

6,6%/năm

II

Hộ cận nghèo

1

Hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ

7,92%/năm

III

Hộ mới thoát nghèo

1

Hộ mới thoát nghèo theo quy định

8,25%/năm

IV

Học sinh, sinh viên

1

Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn

6,6%/năm

V

Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm

1

Cơ sở sản xuất kinh doanh; Người lao động

7,92%/năm

VI

Chương trình cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

1

a) Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ;
b) Người lao động thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được quy định trong từng thời kỳ;

c) Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định;

6,6%/năm

VII

Chương trình cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS

1

a) Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ;
b) Người lao động thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được quy định trong từng thời kỳ;

c) Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định;


6,6%/năm

VIII

Các đối tượng khác theo quyết định của Thủ tướng

1

Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

9,0%/năm

2

Cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ

4,8%/năm

 

1. Cho vay hộ nghèo

- Mục tiêu: Giúp cho các hộ có vốn để SXKD, tăng thu nhập, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội và giảiquyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và học tập đối với hộ nghèo, góp phần ổn định cuộc sống.

- Đối tượng vay vốn: Là những hộ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/07/2021.

- Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua tổ chức Chính trị - xã hội (gọi tắt là tổ chức Hội, đoàn thể).

- Mức cho vay tối đa: 100 triệu đồng/hộ. Thời gian tối đa 10 năm.

- Lãi suất cho vay: Hiện nay là 0,55%/tháng (6,6%/năm)

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay

2. Cho vay hộ cận nghèo

- Mục tiêu: Phục vụ sản xuất, kinh doanh nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.

- Đối tượng vay vốn: Hộ cận nghèo có tên trong Danh sách hộ cận nghèo được UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận theo chuẩn hộ cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ. Hiện nay, theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/07/2021.

- Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua tổ chức Hội, đoàn thể.

- Mức cho vay tối đa: 100 triệu đồng/hộ, thời gian tối đa 10 năm.

- Lãi suất cho vay: Bằng 120% lãi suất cho vay hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ, hiện nay là 0,66%/tháng. (7,92%/năm)

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

3. Cho vay hộ mới thoát nghèo

-Mục tiêu: Để các hộ thoát nghèo tiếp tục phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm từng bước ổn định cuộc sống và vươn lên thoát nghèo bền vững.

- Đối tượng được vay vốn: Là các hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo nay mới thoát nghèo, được UBND cấp xã xác nhận (Thời gian thoát nghèo tính từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 03 năm).

- Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua tổ chức Hội, đoàn thể.

- Mức cho vay tối đa: 100 triệu đồng/hộ. Thời gian tối đa 05 năm.

- Lãi suất cho vay: Bằng 125% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ, hiện nay là 0,6875%/tháng. (8,25%/năm)

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay

4. Cho vay học sinh sinh viên

          - Mục tiêu: Đảm bảo cho các HSSV có HCKK không phải bỏ học vì lý do không có tiền đóng học phí và trang trải các nhu cầu sinh hoạt phí tối thiểu (ăn, ở, đi lại, tài liệu học tập). Đồng thời tiếp tục tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề.

          - Đối tượng được vay vốn:

+ HSSV đang theo học các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo pháp luật của Việt Nam theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Học sinh, sinh viên Y khoa có hoàn cảnh khó khăn sau khi đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành y được thành lập và hoạt động theo quy định của Pháp luật Việt Nam trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định.

+ Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

+ Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các trường cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường đại học, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phương thức cho vay:

+ Đối với HSSV vay vốn thông qua hộ gia đình: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua tổ chức Hội, đoàn thể

+ Đối với HSSV mồ côi: NHCSXH cho vay trực tiếp nơi nhà trường, cơ sở khám, chữa bệnh… đóng trụ sở.

- Mức cho vay tối đa: 4.000.000 đồng/tháng (40.000.000đồng/năm học).

- Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay hộ nghèo, hiện nay là 0,55%/tháng. (6,6%/năm)

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay

5. Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

- Mục tiêu: Thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn nhằm nâng cao sức khỏe, cải thiện sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực nông thôn.

- Đối tượng được vay vốn: Hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương thuộc khu vực nông thôn chưa có công trình nước sạch, công trình vệ sinh hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn và chưa bảo đảm vệ sinh.

- Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua tổ chức Hội, đoàn thể.

- Mức cho vay tối đa: 10 triệu đồng/công trình và mỗi hộ được vay tối đa 20 triệu đồng để làm 2 công trình (công trình nước sạch và công trình vệ sinh).

- Lãi suất cho vay: Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay là 0,75%/tháng (9%/năm)

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay

6. Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

- Mục tiêu: Hỗ trợ và tạo việc làm cho người lao động và các Cơ sở SXKD.

- Đối tượng được vay vốn:

+Cơ sở SXKD gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hợp tác xã, Tổ hợp tác; Hộ kinh doanh.

+ Người lao động.

- Phương thức cho vay:

+ Cho vay trực tiếp các dự án:

·      Cơ sở sản xuất kinh doanh

·     Hộ gia đình, người lao động vay vốn thuộc nguồn vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam và Hội người mù Việt Nam quản lý.

+ Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc qua các Tổ chức Hội, đoàn thể nhận ủy thác: Đối với hộ gia đình vay vốn cho người lao động hoặc người lao động vay vốn thuộc nguồn vốn do UBND cấp tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam quản lý.

- Mức cho vay tối đa:

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: 02 tỷ đồng/01 dự án và 100 triệu đồng/01 người lao động được tạo việc làm.

+ Đối với người lao động: 100 triệu đồng.

- Lãi suất cho vay: 0,66%/tháng. (7,92%/năm)

Lưu ý:Trường hợp người lao động, hộ gia đình vay vốn cho người lao động mà người lao động là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật hoặc Cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc người dân tộc thiểu số hoặc cả người dân tộc thiểu số và người khuyết tật thì áp dụng lãi suất bằng 50% lãi suất hộ nghèo.

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

7. Cho vay xuất khẩu lao động.

7.1 Cho vay người lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số.

- Mức cho vay tối đa bằng chi phí đi xuất khẩu lao động. Nếu vay từ 100 triệu đồng trở xuống vay thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn. Trên 100 triệu đồng trở lên vay trực tiếp Ngân hàng CSXH.

- Lãi suất cho vay hiện nay: 0,55%/tháng (6,6%/năm). Lãi suất quá hạn 130% lãi suât cho vay. Cũng theo quy định này, trong trường hợp người lao động tại các huyện nghèo là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số đi xuất khẩu lao động sẽ được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.- Thời hạn tối đa bằng thời hạn đi xuất khẩu lao động được ghi trong hợp đồng.

7.2 Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc hộ nghèo, cận nghèo và người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng.

- Mục tiêu: Hỗ trợ và tạo việc làm cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

- Đối tượng được vay vốn:

+ Người lao động thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn hộ nghèo, cận nghèo của Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.

+ Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi); Thân nhân liệt sĩ (là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ).

Thân nhân người có công với cách mạng gồm những ai?

Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, thân nhân người có công với cách mạng gồm cha, mẹ đẻ, vợ/chồng, con (gồm cả con đẻ, con nuôi) của người có công với cách mạng và người có công nuôi liệt sĩ.

Người có công với cách mạng bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến, Thương binh, người hưởng chính sách như Thương binh, Bệnh binh, Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày, Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Người có công giúp đỡ cách mạng.

- Phương thức cho vay

+ NHCSXH cho vay trực tiếp: Áp dụng đối với 02 trường hợp (i) Người lao động là người độc thân, (ii) Người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay tối đa bằng 100% chi phi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp.

+ Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua tổ chức Hội, đoàn thể và thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn: Áp dụng đối với người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay đến 100 triệu/lao động.

- Mức cho vay tối đa: Bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhưng không vượt quá mức trần cho vay theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

- Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ (Hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 0,55%/tháng.  6,6%/năm).

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

7.3  Cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc

- Mục tiêu: Giúp cho Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc sử dụng để ký quỹ tại NHCSXH nơi cho vay.

- Đối tượng, điều kiện được vay để ký quỹ: Là người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và thuộc đối tượng được vay vốn để chi phí cho việc đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo quy định hiện hành của Chính phủ và được Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tại các văn bản số 4658/NHCS-TDNN ngày 12/6/2023.

- Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp.

- Mức cho vay tối đa: 100 triệu đồng/lao động.

- Lãi suất cho vay: Áp dụng theo mức lãi suất của NHCSXH đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài phù hợp với từng đối tượng.

8. Cho vayưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.

- Mục tiêu: Thực hiện chính sách nhà ở xã hội.

- Đối tượng được vay vốn gồm:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Các đối tượng nêu trên (trừ Người có công với cách mạng) phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Phương thức cho vay: NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc qua các tổ chức chính trị - xã hội.

- Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

- Mức cho vay:

+ Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội.

+ Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án tính toán giá thành và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

- Lãi suất cho vay: Do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ. Hiện nay là 0,4%/tháng; 4,8%/năm)

9. Cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương

- Mục tiêu: Giúp các hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương có việc làm chính đáng để sớm hòa nhập với cộng đồng.

- Đối tượng vay vốn:

+ Cá nhân vay vốn: Người nhiễm HIV; Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Người bán dâm hoàn lương.

+ Hộ gia đình vay vốn: Là hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các trường hợp sau đây: Người nhiễm HIV/AIDS; Người sau cai nghiện ma túy; Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Người bán dâm hoàn lương.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi chung là người vay) thuộc đối tượng vay vốn nêu trên, nếu đồng thời là đối tượng được vay vốn từ các chương trình ưu đãi khác tại NHCSXH thì chỉ được xem xét cho vay vốn chương trình này hoặc một trong các chương trình ưu đãi khác tại NHCSXH.

- Phương thức cho vay, chi trả phí dịch vụ ủy thác và hoa hồng: Cơ chế ủy thác cho vay, chi trả phí dịch vụ và hoa hồng được áp dụng theo cơ chế cho vay chương trình hộ nghèo hiện hành.

- Mức cho vay tối đa: Mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay và khả năng trả nợ của từng cá nhân, hộ gia đình và không phải thế chấp tài sản nhưng không vượt quá mức cho vay theo quy định sau:

+ Đối với cá nhân: 20 triệu đồng/cá nhân.

+ Đối với hộ gia đình: 30 triệu đồng/hộ.

Người vay vốn có thể vay vốn nhiều lần, nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định này.

- Thời hạn cho vay:

+  Trong giai đoạn thí điểm (2014 - 2016) áp dụng thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng và từ năm 2017 trở đi áp dụng thời hạn cho vay tối đa 60 tháng.

+ Thời hạn cụ thể đối với từng người vay được xác định căn cứ vào thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng dựa trên chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của người vay.

- Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay hộ nghèo.

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

10. Cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù

- Mục đích sử dụng vốn:

+ Đào tạo nghề: Chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của NCHXAPT trong thời gian theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và và các cơ sở giáo dục nghề.

+ Sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm: Chi phí để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm cho việc thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm.

- Đối tượng vay vốn:

+ Người chấp hành xong án phạt tù (NCHXAPT) bao gồm: Ngời chấp hành xong thời hạn chấp hành án phạt tù đã được cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù quy định tại Luật thi hành án hình sự và người được đặc xá đã được cấp giấy chứng nhận đặc xá quy định tại Luật Đặc xá.

+ Cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, HTX, tổ hợp tác, hộ kinh doanh có sử dụng lao động là NCHXAPT.

- Phương thức cho vay: Thực hiện cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình của NCHXAPT là người đứng tên vay vốn và giao dịch với NHCSXH. Trường hợp trong hộ gia đình không còn thành viên nào từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc những thành viên còn lại không còn sức lao động, không đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật thị NCHXAPT trực tiếp đứng tên vay vốn tại NHCSXH.

- Mức cho vay tối đa: 100 triệu đồng/hộ.

- Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định từng thời kỳ.

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

11. Huy động tiết kiệm:

Ngoài chức năng cho vay vốn. Ngân hàng CSXH đang triển khai huy động tiết kiệm thông qua tổ TK7VV và Tiết kiệm thị trường. Tiết kiệm thị trường có 2 hình thức gửi góp tại điểm GDX và gửi thường theo lãi suất thị trường. Lãi suất tiết kiệm thị trường theo từng thời kỳ do chính phủ quy định hiện nay mức lãi suất .Đến thời điểm hiện mức Lãi suất TGTK như sau:

          *  1-2 tháng 1.7%/năm (0,14%/tháng;

          * 3-6 tháng 2%/năm(0,166%/tháng);

          *  6-12 tháng 3%/năm, 0,25%/tháng;

          * 12 tháng trở lên 4.8%/năm, 0,4%/tháng;

          Hiện nay Ngân hàng CSXH đang triển khai dịch vụ mở TK mobile Banking miễn phí dịch vụ cho tất cả các khách hàng có nhu cầu, và hiện nay hệ thống chuyển tiền qua APP Banking. Điện thoại thông minh được miễn phí hoàn toàn, chuyển tiền nhanh, thuận lơi, khách hàng có nhu cầu mở TK thì đến các điểm GDX tại UBND xã vào các ngày giao dịch cố định hoặc tại trung tâm Ngân hàng CSXH huyện Nam Đàn trong giờ làm việc hàng ngày. Ngoài ra nếu KH có nhu cầu mở thì thông qua Tổ trưởng tổ TK&VV để được hướng dẫn thủ tục và đăng ký mở TK.

Anh-tin-bai

Các khách hàng bao gồm: khách hàng đang mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH, thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH, cán bộ tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác, tổ trưởng tổ TK&VV, khách hàng vay vốn nhà ở xã hội và các khách hàng khác có nhu cầu. Theo đó, để sử dụng dịch vụ Mobile banking của NHCSXH, khách hàng chỉ cần có điện thoại di động kết nối mạng Internet và cài đặt ứng dụng dịch vụ ngân hàng (VBSP Smart Banking) trên điện thoại di động thông minh.

Các dịch vụ tài chính NHCSXH cung cấp cho khách hàng gồm: dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh toán (hóa đơn tiền điện, tiền nước, cước viễn thông, vé tàu, vé máy bay, học phí, phí bảo hiểm, nạp tiền điện thoại, ví điện tử, mua thẻ data, thẻ điện thoại, nộp thuế…), dịch vụ thanh toán QR Pay (thanh toán bằng mã QR trên ứng dụng VBSP Smart Banking).

Các dịch vụ phi tài chính gồm: kiểm tra thông tin tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi, tiền vay, tra cứu lịch sử giao dịch, cài đặt đăng nhập/xác thực bằng vân tay/khuôn mặt, đổi mật khẩu, cài đặt hạn mức nhóm chuyển tiền, cài đặt danh bạ thụ hưởng/danh bạ hóa đơn, cài đặt phương thức xác thực Soft OTP.

Với giao diện thân thiện, tốc độ nhanh, tính an toàn và bảo mật cao. Dịch vụ này nhằm đáp ứng hầu hết các dịch vụ cơ bản của ngân hàng điện tử, giúp khách hàng thuận tiện trong thanh toán.

HÂN HẠNH ĐƯỢC PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH

Vậy UBND xã Nam Cát thông báo cho các đối tượng có nhu cầu vay vốn, đến trực tiếp tại các tổ trưởng tổ tiết kiệm vay vốn để được hướng dẫn, làm hồ sơ thủ tục vay vốn.

Với mục đích giúp hộ nghèo, hộ hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội,  vì mục tiêu dân giàu - nước mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh. Kính mong toàn thể nhân dân và các đối tượng quan tâm, thực hiện tốt.

                                                                                                           Hội Nông dân xã.

TIÊN LIÊN QUAN
 
123
BẢN ĐỒ XÃ NAM CÁT - HUYỆN NAM ĐÀN
Tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NAM CÁT - HUYỆN NAM ĐÀN
Cơ quan chủ quản: UBND xã Nam Cát
Địa chỉ: Xã Nam Cát - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An
Email: namcat@namdan.nghean.gov.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Lê Công Nam - Chủ tịch UBND xã
Điện thoại: 0962636161